Welcome to Yen Bai Portal
  • Đường dây nóng: 02163.818.555
  • English

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019

Phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, cải thiện chất lượng tăng trưởng thông qua thực hiện quyết liệt các đột phá chiến lược, cơ cấu lại nền kinh tế, trọng tâm là cơ cấu lại nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế. Tăng cường thu hút đầu tư, tập trung nguồn lực xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội, đặc biệt là hạ tầng giao thông, hạ tầng khu công nghiệp. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, phát triển các thành phần kinh tế, nhất là kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân. Phát triển toàn diện các lĩnh vực xã hội, đảm bảo an sinh xã hội và phúc lợi xã hội, cải thiện đời sống nhân dân. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Quyết liệt phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội.

A. Các chỉ tiêu về kinh tế

1 - Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so sánh 2010) 7,0%.

2 - Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 22,3%; Công nghiệp - Xây dựng 26,3%; Dịch vụ 47,7%; Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm 3,7%.

3 - Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người trên 38 triệu đồng.

4 - Tổng sản lượng lương thực có hạt 305.000 tấn.

5 - Sản lượng chè búp tươi 75.000 tấn, trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao 18.000 tấn.

6 – Tổng đàn gia súc chính 700.000 con.

7 - Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại 51.000 tấn, trong đó: Sản lượng thịt hơi xuất chuồng đàn gia súc chính 48.000 tấn.

8 - Trồng rừng 16.000 ha.

9 - Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới 22 xã; lũy kế đến hết năm 2019 đạt 68 xã trở lên.

10 - Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) trên 12.000 tỷ đồng.

11 - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên 19.000 tỷ đồng.

12 - Giá trị xuất khẩu hàng hóa 170 triệu USD.

13 - Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 3.250 tỷ đồng.

14 - Tổng vốn đầu tư phát triển 15.000 tỷ đồng.

15 - Số doanh nghiệp thành lập mới đạt trên 265 doanh nghiệp; số hợp tác xã được thành lập mới trên 60 hợp tác xã; số tổ hợp tác thành lập mới trên 2.200 tổ hợp tác

B. Các chỉ tiêu về xã hội

16 - Số lao động được tạo việc làm mới trên 20.000 lao động.

17 - Tỷ lệ lao động qua đào tạo 60%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 3 tháng trở lên có văn bằng, chứng chỉ công nhận kết quả đào tạo 29,4%.

18 - Tỷ lệ hộ nghèo giảm so với năm trước trên 5,5%, riêng 2 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải giảm trên 7,5%.

19 - Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục. Tổng số trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia 215 trường; Phổ cập giáo dục trung học cơ sở trong đó phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 tại 180 xã, phường, thị trấn; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 tại trên 169 xã, phường, thị trấn; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3 tại trên 69 xã, phường, thị trấn.

20 - Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin trên 98,5%. 

21 - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,05%.

22 - Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế trên 96,5%.

23 - Tổng số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế trên 121 đơn vị.

24 - Tỷ lệ hộ dân được nghe, xem phát thanh truyền hình trên 98%.

25 - Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa trên 78%.

26 - Tỷ lệ làng, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa 65%.

27 - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa 85%.

C. Các chỉ tiêu về môi trường

28 - Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý trên 83%.

29 - Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch trên 79,5%.

30 - Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh trên 89%.

31 - Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn có hố xí hợp vệ sinh 70%.

32 - Tỷ lệ che phủ rừng 63%.

15oC

Thấp nhất 13°C, cao nhất 17°C. Trời nhiều mây, . Áp suất không khí hPa.
Độ ẩm trung bình %. Tốc độ gió km/h