Hạ tầng điện, nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái ngày càng phát triển, đáp ứng đầy đủ nhu cầu phục vụ đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân cũng như sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương.
Công nhân ngành điện sửa chữa bảo dưỡng hệ thống mạng lưới điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái
* Hạ tầng điện:
- Toàn tỉnh Yên Bái có 2.204 trạm biến áp, trong đó: có 7 trạm biến áp 110KV, tổng công suất 347 MVA; 06 trạm biến áp 35/10 KV, tổng công suất 19.280 KVA; 01 trạm biến áp 35/22kV, tổng công suất 7.500kVA; 03 trạm biến áp 35/6 KV, công suất 12.700 KVA; 01 trạm biến áp 22/6KV, công suất 20.000 KVA; 1.855 trạm biến áp 35/0,4 KV, tổng công suất 677.283,5 KVA; 286 trạm biến áp 22/0,4 KV, tổng công suất 99.935 KVA; 45 trạm biến áp 10/0,4 KV, tổng công suất hơn 11.130 KVA.
- Tỉnh Yên Bái có 484,53 km đường dây 110 KV trong đó có: 375,88 km là tài sản của Điện lực và 108,65 km là tài sản của khách hàng.
- Đường dây trung áp và hạ áp do Điện lực quản lý: 2314,18 km đường dây 35 KV, 166,88 km đường dây 22KV, 41,06 km đường dây 10 KV và 3.058,2 km đường dây 0,4 KV.
Với hệ thống mạng lưới điện như hiện nay, Công ty Điện lực Yên Bái hiện đang quản lý tổng số 250.338 HĐMBĐ. Cấp điện cho 97,96% số hộ dân trên địa bàn tỉnh Yên Bái được dùng điện lưới quốc gia. Trong đó, ở khu vực thành phố, thị xã là 100%, số hộ được sử dụng điện sinh hoạt, ở khu vực nông thôn, tỷ lệ này là 97,21%.
* Nước sinh hoạt:
- Các đô thị: Đến hết năm 2024 toàn tỉnh có 16 đô thị, trong đó có: 01 đô thị loại II (thành phố Yên Bái); 01 đô thị loại IV (thị xã Nghĩa Lộ); 14 đô thị loại V, gồm: 10 đô thị hiện hữu (thị trấn Yên Thế, thị trấn Mù Cang Chải, thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Cổ Phúc, thị trấn Sơn Thịnh, thị trấn Mậu A, thị trấn Yên Bình, thị trấn Nông trường Trần Phú, thị trấn Nông trường Liên Sơn, thị trấn Thác Bà) và 04 đô thị mới (đô thị mới Báo Đáp, đô thị mới Hưng Khánh, đô thị mới An Thịnh, đô thị mới Cảm Ân).
- Năm 2024: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung tỉnh Yên Bái đạt 88%.
- Mục tiêu đến năm 2025: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung tỉnh Yên Bái đạt trên 91%.
- Mục tiêu đến năm 2030: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung tỉnh Yên Bái đạt 95%.
Hiện nay tỉnh Yên Bái có Hạ tầng cung cấp nước sạch đô thị như sau:
1) Công ty Cổ phần cấp nước Nghĩa Lộ, cấp nước cho khu vực thị xã Nghĩa Lộ và thị trấn Mù Cang Chải, huyện Mù Cang Chải:
+ Thị xã Nghĩa Lộ: Đã có mạng lưới cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (nhà máy nước Nghĩa Lộ) với công suất 6.000 m3/ngày đêm.
+ Thị trấn Mù Cang Chải, huyện Mù Cang Chải: Đã có mạng lưới cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung với công suất nhà máy 300 m3/ngày đêm.
+ Định hướng năm 2025: Thị xã Nghĩa Lộ: Đầu tư nâng cấp công suất nhà máy nước Nghĩa Lộ từ công suất 6.000 m3/ngày đêm lên 10.000 m3/ngày đêm; Thị trấn Mù Cang Chải: Đầu tư nâng cấp công suất nhà máy nước sạch từ công suất 200 m3/ngày đêm lên 700 m3/ngày đêm.
2) Công ty TNHH Tân Phú (sáp nhập Công ty TNHH Đại Lợi và Công ty TNHH Nghĩa Văn vào Công ty TNHH Tân Phú) cung cấp nước sạch cho 03 xã: Phù Nham, Thanh Lương, Thạch Lương, thị xã Nghĩa Lộ và thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên:
+ Thị xã Nghĩa Lộ: Cụm công trình cấp nước sạch cho 03 xã: Phù Nham, Thanh Lương, Thạch Lương với công suất thiết kế 1.657 m3/ngày đêm.
+ Thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên: Đã có mạng lưới cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung với công suất thiết kế 2.000 m3/ngày đêm.
+ Định hướng năm 2025: Thị xã Nghĩa lộ đầu tư nâng cấp công suất Cụm công trình cấp nước sạch cho 03 xã: Phù Nham, Thanh Lương, Thạch Lương từ công suất 1.657 m3/ngày đêm lên 2.000 m3/ngày đêm. Tiếp tục duy trì Nhà máy sản xuất nước sạch thị trấn Mậu A với công suất 2.000 m3/ngày đêm
3) Công ty Cổ phần cấp nước và xây dựng Yên Bái, cấp nước cho khu vực thành phố Yên Bái và thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình
+ Thành phố Yên Bái và thị trấn Yên Bình đã có mạng lưới cấp nước bao phủ trên địa bàn, nước cung cấp từ nhà máy nước Yên Bình. Hiện tại công suất của nhà máy đạt 16.500 m3/ngày đêm;
+ Định hướng năm 2025: Đầu tư nâng cấp nhà máy nước Yên Bình từ công suất 16.500 m3/ngày đêm lên 30.000 m3/ngày đêm.
4) Công ty Cổ phần nước sạch và Môi trường Lục Yên, cung cấp nước sạch cho khu vực thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên
+ Thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên đã có mạng lưới cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung với công suất thiết kế 1.500 m3/ngày đêm.
+ Định hướng năm 2025: Tiếp tục duy trì công suất nhà máy nước sạch công suất 1.500 m3/ngày, cung cấp nước sạch cho khu vực thị trấn Yên Thế và vùng phụ cận.
5) Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Trấn Yên (Đội Giao thông và Dịch vụ Trấn Yên sau khi sáp nhập nay thuộc Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Trấn Yên) cung cấp nước sạch cho khu vực thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên
+ Thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên đã có mạng lưới cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung với công suất thiết kế 2.500 m3/ ngày đêm.
+ Định hướng năm 2025: Tiếp tục duy trì công suất nhà máy nước sạch công suất 2.500 m3/ngày đêm, cung cấp nước sạch cho khu vực thị trấn Cổ Phúc và vùng phụ cận.
6) Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Trạm Tấu (Ban quản lý các dịch vụ công cộng huyện Trạm Tấu sau khi sáp nhập nay thuộc Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Trạm Tấu), cung cấp nước sạch cho thị trấn Trạm Tấu, huyện Trạm Tấu
+ Thị trấn Trạm Tấu, huyện Trạm Tấu đã có mạng lưới cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung với công suất thiết kế 1.500m3/ngày đêm.
+ Định hướng phát triển năm 2025: Tiếp tục duy trì công suất nhà máy nước sạch công suất 1.500 m3/ngày đêm, cung cấp nước sạch cho khu vực thị trấn Trạm Tấu.
(7) Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn (Ban Quản lý Nước sạch và VSMT huyện Văn Chấn sau khi sáp nhập nay thuộc Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn), cung cấp nước sạch thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn
+ Thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn đã có mạng lưới cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung với công suất thiết kế 2.000 m3/ngày đêm.
+ Định hướng năm 2025: Tiếp tục duy trì công suất nhà máy nước sạch công suất 2.000 m3/ngày đêm, cung cấp nước sạch cho khu vực thị trấn Sơn Thịnh.
* Vùng nông thôn:
Tính đến hết năm 2024, toàn tỉnh Yên Bái có 113.140 công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, trong đó:
+ Số công trình cấp nước tập trung sau khi rà soát, thanh lý thực hiện theo Thông tư 54/2013/TT-BTC ngày 4/5/2013 của Bộ Tài Chính về quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn là 362 công trình, cấp nước cho khoảng 217.480 người.
+ Số công trình cấp nước nhỏ lẻ là 112.778 công trình.
4164 lượt xem
Ban Biên tập
Hạ tầng điện, nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái ngày càng phát triển, đáp ứng đầy đủ nhu cầu phục vụ đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân cũng như sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương.* Hạ tầng điện:
- Toàn tỉnh Yên Bái có 2.204 trạm biến áp, trong đó: có 7 trạm biến áp 110KV, tổng công suất 347 MVA; 06 trạm biến áp 35/10 KV, tổng công suất 19.280 KVA; 01 trạm biến áp 35/22kV, tổng công suất 7.500kVA; 03 trạm biến áp 35/6 KV, công suất 12.700 KVA; 01 trạm biến áp 22/6KV, công suất 20.000 KVA; 1.855 trạm biến áp 35/0,4 KV, tổng công suất 677.283,5 KVA; 286 trạm biến áp 22/0,4 KV, tổng công suất 99.935 KVA; 45 trạm biến áp 10/0,4 KV, tổng công suất hơn 11.130 KVA.
- Tỉnh Yên Bái có 484,53 km đường dây 110 KV trong đó có: 375,88 km là tài sản của Điện lực và 108,65 km là tài sản của khách hàng.
- Đường dây trung áp và hạ áp do Điện lực quản lý: 2314,18 km đường dây 35 KV, 166,88 km đường dây 22KV, 41,06 km đường dây 10 KV và 3.058,2 km đường dây 0,4 KV.
Với hệ thống mạng lưới điện như hiện nay, Công ty Điện lực Yên Bái hiện đang quản lý tổng số 250.338 HĐMBĐ. Cấp điện cho 97,96% số hộ dân trên địa bàn tỉnh Yên Bái được dùng điện lưới quốc gia. Trong đó, ở khu vực thành phố, thị xã là 100%, số hộ được sử dụng điện sinh hoạt, ở khu vực nông thôn, tỷ lệ này là 97,21%.
* Nước sinh hoạt:
- Các đô thị: Đến hết năm 2024 toàn tỉnh có 16 đô thị, trong đó có: 01 đô thị loại II (thành phố Yên Bái); 01 đô thị loại IV (thị xã Nghĩa Lộ); 14 đô thị loại V, gồm: 10 đô thị hiện hữu (thị trấn Yên Thế, thị trấn Mù Cang Chải, thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Cổ Phúc, thị trấn Sơn Thịnh, thị trấn Mậu A, thị trấn Yên Bình, thị trấn Nông trường Trần Phú, thị trấn Nông trường Liên Sơn, thị trấn Thác Bà) và 04 đô thị mới (đô thị mới Báo Đáp, đô thị mới Hưng Khánh, đô thị mới An Thịnh, đô thị mới Cảm Ân).
- Năm 2024: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung tỉnh Yên Bái đạt 88%.
- Mục tiêu đến năm 2025: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung tỉnh Yên Bái đạt trên 91%.
- Mục tiêu đến năm 2030: Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung tỉnh Yên Bái đạt 95%.
Hiện nay tỉnh Yên Bái có Hạ tầng cung cấp nước sạch đô thị như sau:
1) Công ty Cổ phần cấp nước Nghĩa Lộ, cấp nước cho khu vực thị xã Nghĩa Lộ và thị trấn Mù Cang Chải, huyện Mù Cang Chải:
+ Thị xã Nghĩa Lộ: Đã có mạng lưới cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (nhà máy nước Nghĩa Lộ) với công suất 6.000 m3/ngày đêm.
+ Thị trấn Mù Cang Chải, huyện Mù Cang Chải: Đã có mạng lưới cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung với công suất nhà máy 300 m3/ngày đêm.
+ Định hướng năm 2025: Thị xã Nghĩa Lộ: Đầu tư nâng cấp công suất nhà máy nước Nghĩa Lộ từ công suất 6.000 m3/ngày đêm lên 10.000 m3/ngày đêm; Thị trấn Mù Cang Chải: Đầu tư nâng cấp công suất nhà máy nước sạch từ công suất 200 m3/ngày đêm lên 700 m3/ngày đêm.
2) Công ty TNHH Tân Phú (sáp nhập Công ty TNHH Đại Lợi và Công ty TNHH Nghĩa Văn vào Công ty TNHH Tân Phú) cung cấp nước sạch cho 03 xã: Phù Nham, Thanh Lương, Thạch Lương, thị xã Nghĩa Lộ và thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên:
+ Thị xã Nghĩa Lộ: Cụm công trình cấp nước sạch cho 03 xã: Phù Nham, Thanh Lương, Thạch Lương với công suất thiết kế 1.657 m3/ngày đêm.
+ Thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên: Đã có mạng lưới cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung với công suất thiết kế 2.000 m3/ngày đêm.
+ Định hướng năm 2025: Thị xã Nghĩa lộ đầu tư nâng cấp công suất Cụm công trình cấp nước sạch cho 03 xã: Phù Nham, Thanh Lương, Thạch Lương từ công suất 1.657 m3/ngày đêm lên 2.000 m3/ngày đêm. Tiếp tục duy trì Nhà máy sản xuất nước sạch thị trấn Mậu A với công suất 2.000 m3/ngày đêm
3) Công ty Cổ phần cấp nước và xây dựng Yên Bái, cấp nước cho khu vực thành phố Yên Bái và thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình
+ Thành phố Yên Bái và thị trấn Yên Bình đã có mạng lưới cấp nước bao phủ trên địa bàn, nước cung cấp từ nhà máy nước Yên Bình. Hiện tại công suất của nhà máy đạt 16.500 m3/ngày đêm;
+ Định hướng năm 2025: Đầu tư nâng cấp nhà máy nước Yên Bình từ công suất 16.500 m3/ngày đêm lên 30.000 m3/ngày đêm.
4) Công ty Cổ phần nước sạch và Môi trường Lục Yên, cung cấp nước sạch cho khu vực thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên
+ Thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên đã có mạng lưới cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung với công suất thiết kế 1.500 m3/ngày đêm.
+ Định hướng năm 2025: Tiếp tục duy trì công suất nhà máy nước sạch công suất 1.500 m3/ngày, cung cấp nước sạch cho khu vực thị trấn Yên Thế và vùng phụ cận.
5) Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Trấn Yên (Đội Giao thông và Dịch vụ Trấn Yên sau khi sáp nhập nay thuộc Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Trấn Yên) cung cấp nước sạch cho khu vực thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên
+ Thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên đã có mạng lưới cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung với công suất thiết kế 2.500 m3/ ngày đêm.
+ Định hướng năm 2025: Tiếp tục duy trì công suất nhà máy nước sạch công suất 2.500 m3/ngày đêm, cung cấp nước sạch cho khu vực thị trấn Cổ Phúc và vùng phụ cận.
6) Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Trạm Tấu (Ban quản lý các dịch vụ công cộng huyện Trạm Tấu sau khi sáp nhập nay thuộc Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Trạm Tấu), cung cấp nước sạch cho thị trấn Trạm Tấu, huyện Trạm Tấu
+ Thị trấn Trạm Tấu, huyện Trạm Tấu đã có mạng lưới cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung với công suất thiết kế 1.500m3/ngày đêm.
+ Định hướng phát triển năm 2025: Tiếp tục duy trì công suất nhà máy nước sạch công suất 1.500 m3/ngày đêm, cung cấp nước sạch cho khu vực thị trấn Trạm Tấu.
(7) Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn (Ban Quản lý Nước sạch và VSMT huyện Văn Chấn sau khi sáp nhập nay thuộc Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn), cung cấp nước sạch thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn
+ Thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn đã có mạng lưới cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung với công suất thiết kế 2.000 m3/ngày đêm.
+ Định hướng năm 2025: Tiếp tục duy trì công suất nhà máy nước sạch công suất 2.000 m3/ngày đêm, cung cấp nước sạch cho khu vực thị trấn Sơn Thịnh.
* Vùng nông thôn:
Tính đến hết năm 2024, toàn tỉnh Yên Bái có 113.140 công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, trong đó:
+ Số công trình cấp nước tập trung sau khi rà soát, thanh lý thực hiện theo Thông tư 54/2013/TT-BTC ngày 4/5/2013 của Bộ Tài Chính về quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn là 362 công trình, cấp nước cho khoảng 217.480 người.
+ Số công trình cấp nước nhỏ lẻ là 112.778 công trình.